Hà Thu Diệu
hỏi ·

Dân số sau khi sát nhập các tỉnh

app-iconTrả lời:
Việt Nam sẽ có 34 tỉnh và thành phố sau khi hoàn thành việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh, dự kiến bắt đầu từ ngày 1 tháng 7 năm 2025[3]. Trong đó, 52 tỉnh và thành phố sẽ được sáp nhập để tạo thành 23 tỉnh và thành phố mới[7][4]. Dưới đây là thông tin chi tiết về dân số của các tỉnh sau sáp nhập: Các tỉnh, thành phố có dân số lớn nhất sau sáp nhập 🧑‍🤝‍🧑 * TP.HCM: Sau khi sáp nhập với tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và tỉnh Bình Dương, TP.HCM sẽ có dân số khoảng 14.002.598 người[3]. * Tỉnh Đồng Nai: Sau khi sáp nhập với tỉnh Bình Phước, tỉnh Đồng Nai có dân số khoảng 4.491.408 người[3]. * Tỉnh Đồng Tháp: Sau khi sáp nhập với tỉnh Tiền Giang, tỉnh Đồng Tháp có 4.370.046 người[3]. Các tỉnh, thành phố có dân số nhỏ nhất sau sáp nhập 🧑‍🤝‍🧑 * Tỉnh Cà Mau: Sau khi sáp nhập với tỉnh Bạc Liêu, tỉnh Cà Mau có 2.606.672 người[3]. * Tỉnh Khánh Hòa: Sau khi sáp nhập với tỉnh Ninh Thuận, tỉnh Khánh Hòa có 2.243.554 người[3]. * Tỉnh Quảng Ngãi: Sau khi sáp nhập với tỉnh Kon Tum, tỉnh Quảng Ngãi có 2.161.755 người[3]. Bảng dân số của 23 tỉnh thành mới sau sáp nhập Diện tích và dân số của các tỉnh thành mới được thống kê như sau[1]: | STT | Các tỉnh sáp nhập | Tỉnh thành mới | Trung tâm hành chính - chính trị | Diện tích và quy mô dân số sau sáp nhập | | --- | ----------------------------- | -------------- | ---------------------------------------------------------------- | --------------------------------------------------------------------------------------------------------- | | 1 | Hà Giang và Tuyên Quang | Tuyên Quang | thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang hiện nay | Diện tích tự nhiên 13.795,6 km2 và quy mô dân số 1.731.600 người | | 2 | Lào Cai và Yên Bái | Lào Cai | thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái hiện nay | Diện tích tự nhiên 13.257 km2 và quy mô dân số 1.656.500 người. | | 3 | Bắc Kạn và Thái Nguyên | Thái Nguyên | thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên hiện nay | Diện tích tự nhiên 8.375,3 km2 và quy mô dân số 1.694.500 người. | | 4 | Hòa Bình, Vĩnh Phúc và Phú Thọ | Phú Thọ | thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ hiện nay | Diện tích tự nhiên 9.361,4 km2 và quy mô dân số 3.663.600 người | | 5 | Bắc Giang và tỉnh Bắc Ninh | Bắc Ninh | thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang hiện nay | Diện tích tự nhiên 4.718,6 km2 và quy mô dân số 3.509.100 người. | | 6 | Thái Bình và Hưng Yên | Hưng Yên | thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên hiện nay | Diện tích tự nhiên 2.514,8 km2và quy mô dân số 3.208.400 người. | | 7 | Hải Dương và thành phố Hải Phòng | Thành phố Hải Phòng | thành phố Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng hiện nay | Diện tích tự nhiên 3.194,7 km2 và quy mô dân số 4.102.700 người. | | 8 | Hà Nam, Nam Định và Ninh Bình | Ninh Bình | thành phố Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình hiện nay | Diện tích tự nhiên 3.942,6 km2 và quy mô dân số 3.818.700 người. | | 9 | Quảng Bình và Quảng Trị | Quảng Trị | thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình hiện nay | Diện tích tự nhiên 12.700 km2 và quy mô dân số 1.584.000 người. | | 10 | Quảng Nam và thành phố Đà Nẵng | Thành phố Đà Nẵng | quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng hiện nay | Diện tích tự nhiên 11.859,6 km2 và quy mô dân số 2.819.900 người. | | 11 | Kon Tum và Quảng Ngãi | Quảng Ngãi | thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi hiện nay | Diện tích tự nhiên 14.832,6 km2 và quy mô dân số 1.861.700 người. | | 12 | Gia Lai và Bình Định | Gia Lai | thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định hiện nay | Diện tích tự nhiên 21.576,5 km2 và quy mô dân số 3.153.300 người. | | 13 | Ninh Thuận và Khánh Hòa | Khánh Hòa | thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa hiện nay | Diện tích tự nhiên 8555,9km2 và quy mô dân số 1.882.000 người. | | 14 | Đắk Nông, Bình Thuận và Lâm Đồng | Lâm Đồng | thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng hiện nay | Diện tích tự nhiên 24.233,1 km2 và quy mô dân số 3.324.400 người. | | 15 | Phú Yên và Đắk Lắk | Đắk Lắk | thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hiện nay | Diện tích tự nhiên 18.096,4 km2 và quy mô dân số 2.831.300 người. | | 16 | Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương và Thành phố Hồ Chí Minh thành | Thành phố Hồ Chí Minh thành | Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay | Diện tích tự nhiên 6.772,6 km2 và quy mô dân số 13.608.800 người. | | 17 | Bình Phước và Đồng Nai | Đồng Nai | thành phố Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai hiện nay | Diện tích tự nhiên 12.737,2 km2 và quy mô dân số 4.427.700 người. | | 18 | Tây Ninh và Long An | Tây Ninh | thành phố Tân An, tỉnh Long An hiện nay | Diện tích tự nhiên 8.536,5 km2 và quy mô dân số 2.959.000 người. | | 19 | Sóc Trăng, Hậu Giang và thành phố Cần Thơ | Thành phố Cần Thơ | Quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ hiện nay | Diện tích tự nhiên 6.360,8 km2 và quy mô dân số 3.207.000 người. | | 20 | Bến Tre,Vĩnh Long và Trà Vinh | Vĩnh Long | thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hiện nay | Diện tích tự nhiên 6.296,2 km2 và quy mô dân số 3.367.400 người. | | 21 | Tiền Giang và Đồng Tháp | Đồng Tháp | thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang | Diện tích tự nhiên 5.938,7 km2 và quy mô dân số 3.397.200 người. | | 22 | Bạc Liêu và Cà Mau | Cà Mau | thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau hiện nay | Diện tích tự nhiên 7.942,4 km2 và quy mô dân số 2.140.600 người. | | 23 | Kiên Giang và An Giang | An Giang | thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang hiện nay | Diện tích tự nhiên 9.888,9 km2 và quy mô dân số 3.679.200 người. | Lưu ý: Dân số được thống kê dựa trên số liệu năm 2023[4]. Việc sáp nhập các tỉnh thành giúp mở rộng không gian phát triển, phát huy lợi thế so sánh và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương[4]. Sáp nhập tỉnh không chỉ là phép cộng số học mà còn là sự nhân lên của tiềm năng.