Sái Văn Mạnh
hỏi ·

Danh sách sáp nhập các tỉnh

app-iconTrả lời:
Tính đến ngày 12 tháng 6 năm 2025, Việt Nam có 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh, bao gồm 28 tỉnh và 6 thành phố trực thuộc trung ương, sau khi thực hiện sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh theo Nghị quyết của Quốc hội[4][6]. Các tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương không thực hiện sáp nhập 🎉: * Thành phố Hà Nội[4][1] * Thành phố Huế[4][1] * Tỉnh Cao Bằng[4][1] * Tỉnh Hà Tĩnh[4][1] * Tỉnh Điện Biên[4][1] * Tỉnh Lai Châu[4][1] * Tỉnh Lạng Sơn[4][1] * Tỉnh Nghệ An[4][1] * Tỉnh Quảng Ninh[4][1] * Tỉnh Sơn La[4][1] * Tỉnh Thanh Hóa[4][1] Các tỉnh và thành phố hình thành sau sáp nhập 🏘️: Dưới đây là danh sách các tỉnh và thành phố hình thành sau sáp nhập, cùng với diện tích và dân số[4][6]: |STT|Tên tỉnh/thành phố mới|Các tỉnh/thành phố sáp nhập|Diện tích (km2)|Dân số|Trung tâm hành chính| |---|---|---|---|---|---| |1|Tỉnh An Giang|Tỉnh An Giang và tỉnh Kiên Giang|9.888,91|4.952.238|Tỉnh Kiên Giang[4][1]| |2|Tỉnh Bắc Ninh|Tỉnh Bắc Giang và tỉnh Bắc Ninh|4.718,6|3.619.433|Tỉnh Bắc Giang[4][1]| |3|Tỉnh Cà Mau|Tỉnh Bạc Liêu và tỉnh Cà Mau|7.942,39|2.606.672|Tỉnh Cà Mau[4][1]| |4|Thành phố Cần Thơ|Thành phố Cần Thơ, tỉnh Hậu Giang và tỉnh Sóc Trăng|6.360,83|4.199.824|Thành phố Cần Thơ[4][1]| |5|Thành phố Đà Nẵng|Thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Nam|11.859,59|3.065.628|Thành phố Đà Nẵng[4][1]| |6|Tỉnh Đắk Lắk|Tỉnh Đắk Lắk và tỉnh Phú Yên|18.096,40|3.346.853|Tỉnh Đắk Lắk[4][1]| |7|Tỉnh Đồng Nai|Tỉnh Bình Phước và tỉnh Đồng Nai|12.737,18|4.491.408|Tỉnh Đồng Nai[4][1]| |8|Tỉnh Đồng Tháp|Tỉnh Đồng Tháp và tỉnh Tiền Giang|5.938,64|4.370.046|Tỉnh Tiền Giang[4][1]| |9|Tỉnh Gia Lai|Tỉnh Bình Định và tỉnh Gia Lai|21.576,53|3.583.693|Tỉnh Bình Định[4][1]| |10|Thành phố Hải Phòng|Thành phố Hải Phòng và tỉnh Hải Dương|3.194,72|4.664.124|Thành phố Hải Phòng[4][1]| |11|Tỉnh Hưng Yên|Tỉnh Hưng Yên và tỉnh Thái Bình|2.514,81|3.567.943|Tỉnh Hưng Yên[4][1]| |12|Tỉnh Khánh Hòa|Tỉnh Khánh Hòa và tỉnh Ninh Thuận|8.555,86|2.243.554|Tỉnh Khánh Hòa[4][1]| |13|Tỉnh Lâm Đồng|Tỉnh Bình Thuận, tỉnh Đắk Nông và tỉnh Lâm Đồng|24.233,07|3.872.999|Tỉnh Lâm Đồng[4][1]| |14|Tỉnh Lào Cai|Tỉnh Lào Cai và tỉnh Yên Bái|13.256,92|1.778.785|Tỉnh Yên Bái[4][1]| |15|Tỉnh Ninh Bình|Tỉnh Hà Nam, tỉnh Nam Định và tỉnh Ninh Bình|3.942,62|4.412.264|Tỉnh Ninh Bình[4][1]| |16|Tỉnh Phú Thọ|Tỉnh Hòa Bình, tỉnh Phú Thọ và tỉnh Vĩnh Phúc|9.361,38|4.022.638|Tỉnh Phú Thọ[4][1]| |17|Tỉnh Quảng Ngãi|Tỉnh Kon Tum và tỉnh Quảng Ngãi|14.832,55|2.161.755|Tỉnh Quảng Ngãi[4][1]| |18|Tỉnh Quảng Trị|Tỉnh Quảng Bình và tỉnh Quảng Trị|12.700|1.870.845|Tỉnh Quảng Bình[4][1]| |19|Tỉnh Tây Ninh|Tỉnh Long An và tỉnh Tây Ninh|8.536,44|3.254.170|Tỉnh Long An[4][1]| |20|Tỉnh Thái Nguyên|Tỉnh Bắc Kạn và tỉnh Thái Nguyên|8.375,21|1.799.489|Tỉnh Thái Nguyên[4][1]| |21|Tỉnh Tuyên Quang|Tỉnh Hà Giang và tỉnh Tuyên Quang|N/A|N/A|Tỉnh Tuyên Quang[1][2]| |22|Thành phố Hồ Chí Minh|Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và tỉnh Bình Dương|6.772,59|14.002.598|Thành phố Hồ Chí Minh[4][1]| |23|Tỉnh Vĩnh Long|Tỉnh Bến Tre, tỉnh Trà Vinh và tỉnh Vĩnh Long|6.296,20|4.257.581|Tỉnh Vĩnh Long[4][1]| Sáp nhập các tỉnh thành giúp tối ưu bộ máy hành chính. Đơn vị hành chính mới hoạt động từ 1/7/2025, mở ra một chương mới cho phát triển kinh tế-xã hội[4][6].