Anh Pham
hỏi · xác nhận chỗ ở hợp pháp của luật cư trú
Chỗ ở hợp pháp theo Luật Cư trú là nơi công dân sử dụng để thường trú hoặc tạm trú, thuộc quyền sở hữu của công dân hoặc được thuê, mượn, hoặc ở nhờ theo quy định của pháp luật[5].
Để chứng minh chỗ ở hợp pháp khi đăng ký thường trú hoặc tạm trú, bạn có thể sử dụng các loại giấy tờ sau, có hiệu lực từ ngày 10/01/2025[4][1]:
Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký thường trú 🏠:
* Giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất[4][1].
* Giấy phép xây dựng nhà ở hoặc giấy phép xây dựng nhà ở có thời hạn (nếu cần giấy phép xây dựng)[4][1].
* Giấy tờ mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá, thanh lý nhà ở gắn liền với đất ở thuộc sở hữu nhà nước[4][1].
* Hợp đồng mua bán nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao hoặc nhận nhà ở từ doanh nghiệp kinh doanh bất động sản[4][1].
* Giấy tờ về mua, thuê mua, nhận tặng cho, thừa kế, góp vốn, hoặc đổi nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở[4][1].
* Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, hoặc cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình[4][1].
* Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho phép sở hữu nhà ở, đã có hiệu lực pháp luật[4][1].
* Giấy tờ chứng minh việc thế chấp, cầm cố quyền sở hữu chỗ ở hợp pháp[4][1].
* Xác nhận của UBND cấp xã về nhà ở, đất ở sử dụng ổn định, không có tranh chấp và không thuộc địa điểm không được đăng ký thường trú mới[4][1].
* Giấy tờ chứng minh về đăng ký, đăng kiểm phương tiện thuộc quyền sở hữu, xác nhận đăng ký nơi thường xuyên đậu, đỗ của phương tiện (trừ trường hợp không phải đăng ký nơi thường xuyên đậu đỗ)[4][1].
* Hợp đồng, văn bản về việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ được công chứng hoặc chứng thực[4][1].
* Các giấy tờ khác để xem xét cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai, nhà ở qua các thời kỳ[4][1].
Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú 🏢:
* Một trong các giấy tờ trên, trừ văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực)[4][1].
* Văn bản cam kết của công dân về việc có chỗ ở thuộc quyền sử dụng của mình, không có tranh chấp và đang sinh sống ổn định, lâu dài tại đó (nếu không có các giấy tờ nêu trên). Văn bản cam kết cần có đầy đủ thông tin cá nhân, thông tin về chỗ ở và cam kết của công dân[4][1].
* Giấy tờ của chủ sở hữu cơ sở lưu trú du lịch hoặc cơ sở khác có chức năng lưu trú cho phép cá nhân đăng ký tạm trú tại cơ sở đó[4][1].
* Giấy tờ của cơ quan, tổ chức quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế cho phép người lao động đăng ký tạm trú tại chỗ ở thuộc quyền sở hữu hoặc quản lý[4][1].
* Giấy tờ của cơ quan, tổ chức quản lý công trình, công trường xây dựng, ký túc xá, làng nghề, cơ sở sản xuất kinh doanh cho phép người lao động đăng ký tạm trú tại chỗ ở thuộc quyền sở hữu hoặc quản lý[4][1].
Lưu ý quan trọng ❗:
* Từ ngày 10/01/2025, khi nộp hồ sơ đăng ký cư trú, bạn chỉ cần cung cấp thông tin chứng minh về chỗ ở hợp pháp. Cơ quan đăng ký cư trú sẽ có trách nhiệm khai thác thông tin này từ các cơ sở dữ liệu quốc gia. Bạn chỉ cần cung cấp bản sao hoặc bản điện tử của các giấy tờ trên nếu cơ quan đăng ký cư trú yêu cầu do không thể khai thác được thông tin từ các cơ sở dữ liệu[4][1].
* Nếu đăng ký thường trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ, bạn cần cung cấp giấy tờ chứng minh đảm bảo diện tích nhà ở tối thiểu theo quy định[4][1].
* Bạn có thể tham khảo mẫu đơn xin xác nhận chỗ ở hợp pháp để làm thủ tục đăng ký thường trú[7][5].
"Chỗ ở hợp pháp" không chỉ là một địa điểm, mà còn là nền tảng để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công dân.